Ohayou gozaimasu

Wednesday 24 February 2016

Chào hỏi - Greeting - あいさつ

Chào hỏi - Greeting - あいさつ

    a, おはよう/ありがとう
    • おはよう - Chào buổi sáng, ありがとう - Cảm ơn:  được sử dụng giữ bạn bè với nhau và các thành viên trong gia đình. 
    • おはようございます, ありがとうございます - Chào buổi sáng: được dùng giữ những mối quan hệ ít thân quen hơn, ít thân mật hơn, có thể coi là câu chào xã giao và trang trọng hơn. 
    b, さよなら 
    • Có nhiều cách để chào Tạm Biệt trong tiếng Nhật, tuỳ vào từng trường hợp bạn có thể có cách nói riêng: 
      • さよなら  - Sayonara: tạm biệt - khi phải mất thời gian lâu mới được gặp lại. 
      • じゃあ、また - jaa mata. Hẹn gặp lại.
      • しつれします - Shitsureshimasu: Chào khi rời văn phòng, công sở
      • 行ってきます- Ittekimasu: Chào khi rời nhà để đi đâu đó.
    Tiếng nhật
    Văn hoá cúi chào của người Nhật 

    c, すみません 
    • Sumimasen: có 3 nghĩa
      • Xin làm phiền một chút (Excuse me) khi muốn hỏi, trao đổi, nhờ vả ai đó điều gì đó. 
      • Xin lỗi: để xin lỗi cho một sai lầm nào đó hoặc hành động sai gì đó của bản thân. 
      • Cảm ơn: để diễn tả sự biết ơn rất nhiều vì một việc mà ai đó đã làm cho mình. 
    d, いいえ
    • いいえ (iie): có 2 nghĩa  
      • Nghĩa chính là Không. Để trả lời trong các câu hỏi phủ định. 
      • Trong giao tiếp: IIE được dùng để diễn tả rằng việc bạn làm là điều hiển nhiên, không vì lý do hay ép buộc nào. Ví dụ như: Giúp người già đi lên bậc thang. 

    e, 行ってらっしゃい/行ってきます/ただいま/おかえりなさい
    • 行ってらっしゃい/行ってきます - Itterasshai/ittekimasu được dùng phổ biến giữa các thành viên trong gia đình.
      • Người chuẩn bị rời khỏi nhà sẽ nói: 行ってきます (ittekimasu) với hàm nghĩa: Tôi đi và sẽ về. 
      • Người ở nhà sẽ đáp lại: 行ってらっしゃい (Itterasshai) với hàm nghĩa: Nhớ về nhé. 
    • ただいま/おかえりなさい - Tadaima/okaerinasai: Được dùng khi có người trở về nhà. 

      • Người trở về từ bên ngoài sẽ nói  ただいま (Tadaima) với hàm nghĩa: tôi về rồi đây. 
      • Người ở nhà sẽ nói おかえりなさい (okaerinasai) với hàm nghĩa: Chào mừng trở về nhà.

    No comments:

    Post a Comment