Ohayou gozaimasu

Friday 26 February 2016

Định nghĩa 1 vật trong tiếng Nhật: X は Y です


X は Y です


“Bây giờ là 12h”, “Em là sinh viên”, “Chuyên ngành của cháu là Tiếng Nhật”; tất cả các câu vừa rồi được dịch ra trong tiếng nhật bằng cách ghép đơn giản một [Danh từ] và [Desu].

Cấu trúc là: [Danh từ] です。 =  … là… 
じゅうにはんです
Bây giờ là 12 rưỡi.
だいがくせいです
Tôi là sinh viên.
にほんごです
(Chuyên ngành) Tiếng Nhật ạ

Người Nhật có thói quen bỏ đi chủ ngữ trong câu khi nói, vì họ nghĩ người nghe đã biết rất rõ chủ ngữ đó. 
Ví dụ: Tôi là người Nhật. 
Câu thông thường sẽ là: にほんじんです, mà không cần nói: わたしはにほんじんです. 

は(wa) là Trợ Từ trong tiếng Nhật với nghĩa: thì, là giống như động từ Be trong tiếng Anh. 

Vậy bạn có thể dùng cấu trúc: X は Y です。 để diễn tả Người hoặc vật X là Y. 


Ví dụ: わたしはベトナムじんです。 = Tôi là người Việt Nam.